thuanphat.300
Tư vấn báo giá van công nghiệp
Nhập khẩu trực tiếp và phân phối thiết bị công nghiệp

Kinh Doanh TP

0965 660 836

Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

Van giảm áp

Van giảm áp
van-giam-ap - ảnh nhỏ  1
Mã sp: Van giảm áp

Đánh giá 1 lượt đánh giá

Lượt xem: 993614

Tình trạng: Luôn có sẵn

Thông số kỹ thuật

  • Kích cỡ: DN15 - DN300
  • Vật liệu thân: inox, thép, gang, đồng
  • Gioăng: cao su Teflon, EPDM
  • Kết nối: lắp ren, mặt bích
  • Nhiệt độ: 0 độ C - 180 độ C
  • Áp lực: PN10, PN16, PN25
  • Sử dụng: nước, khí, hơi, dung dịch
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

Bảo hành: 12 tháng

Giá khuyến mại: 0 đ

THÔNG TIN KHO HÀNG
  •  Số 152 - Phố Đa Sĩ - P.Kiến Hưng - Q.Hà Đông - Tp.Hà Nội

  •  Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương.

YÊN TÂM MUA HÀNG

- TOP 3 Nhà bán lẻ van lớn nhất Việt Nam

- Sản phẩm chính hãng 100%

- Đổi trả hàng miễn phí trong 3 ngày

- Bảo hành tận nơi cho doanh nghiệp

Chính sách giao hàng

- Giao hàng trước trả tiền sau 

- Miễn phí giao hàng (bán kính 20km) với đơn hàng trên 5.000.000 đ

- Miễn phí giao hàng 300km với khách hàng Công Trình, Doanh Nghiệp, Dự Án

I. Van giảm áp là gì?

Van giảm áp có tên tiếng anh Pressure reducing valve đây là một dạng van sử dụng với mục đích chính  cho áp suất đầu ra thấp hơn áp suất đầu vào khi đi qua hệ thống, thiết bị đường ống. Chức năng chính nhằm bảo vệ đường ống khỏi áp lực từ hệ thống gây gia nhằm ổn định được áp suất của lưu chất, đảm bảo cho các đường ống và thiết bị gắn với đường ống không bị hư hỏng, rạn nứt, rò rỉ khi cho lưu chất đi qua. Van giảm áp được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau như inox, thép, gang đồng,… chịu được nhiều mức nhiệt độ, áp lực khác nhau và được kết nối với hệ thống theo hai dạng lắp ren, mặt bích.

Van giảm áp có hai loại chính là van giảm áp tác động trực tiếp và van giảm áp tác động gián tiếp hai dạng này có cấu tạo gần giống nhau đều có mục đích chính ổn định áp lực của hệ thống và được sản xuất từ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Italia, Thổ Nhĩ kỳ, Trung Quốc,… tất cả các dạng van giảm áp đều có giấy tờ đầy đủ, chế độ bảo hành 12 tháng.

van giảm áp là gì

Một số tên gọi khác của sản phẩm:

  • Van ổn áp
  • Van điều áp
  • Van điều tiết áp suất     

II. Thông số kỹ thuật van giảm áp

  • Kích thước van: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN90, DN100, DN115, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300
  • Vật liệu chế tạo: inox, thép, gang, đồng
  • Vật liệu gioăng: cao su Teflon, EPDM
  • Kết nối: lắp ren, mặt bích
  • Nhiệt độ làm việc: 0 độ C - 180 độ C
  • Áp lực sử dụng: PN10, PN16, PN25
  • Môi trường sử dụng: nước, khí, hơi, dung dịch, hoá chất ăn mòn
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kỳ, Malaysia, Italia
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Đổi trả 1.1 khi có lỗi do nhà sản xuất

III. Hình ảnh van giảm áp

Tham khảo hình ảnh van giảm áp dưới đây để biết thêm thông tin sản phẩm:

hình ảnh van giảm áp

IV. Cấu tạo van giảm giáp

Van giảm áp được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau kết nối lại với nhau và được chia làm hai loại chính như van giảm áp tác động trực tiếp và van giảm áp tác động giám tiếp, mỗi dạng sẽ có các bộ phận khác nhau, cùng chúng tôi tìm hiểu các bộ phận chính của hai dạng van này:

4.1. Cấu tạo van giảm áp tác động trực tiếp

Van giảm áp tác động trục tiếp được cấu tạo từ các bộ phận như: thân van giảm áp, nắp đầu van, ốc điều chỉnh, ốc cố định, trục vít, lò xo, màng van, piston, đĩa chặn, thân van dưới, nắp van. Cùng tìm hiểu chi tiết các bộ phận sau đây:

  • Than van giảm áp: đây là bộ phận bên ngoài được chế tạo từ inox, thép, gang, đồng và dùng để kết nối các bộ phận con lại với nhau.
  • Nắp đầu van: được làm từ chất liệu giống với thân van, ngăn chặn lưu chất rò rỉ ra bên ngoài.
  • Ốc điều chỉnh: là bộ phận dùng để điều chỉnh áp lực, áp xuất của van khi đưa vào hoạt động.
  • Ốc cố định: làm bằng inox chúng dùng để cố định các bộ phận của van giảm áp lại với nhau.
  • Trục vít: thiết kế từ chất liệu giống với ốc cố định, chúng dùng để kết nối vít điều chỉnh và lò xo.
  • Lò xo: có chức năng đàn hồi co giản tạo gia quá trình hoạt động cho van.
  • Màng van: nhằm ngăn không cho lưu chất rò rỉ ra bên ngoài.
  • Piston: tuỳ thuộc vào chất liệu thân van chúng sẽ được làm với chất liệu tương thích và được lắp đặt trên đĩa van chặn.
  • Đĩa chặn: thiết kế từ inox, thép, gang, đồng chúng dùng để chặn và cho lưu chất đi qua va đến một mức nhất định nào đó tuỳ thuộc vào người điều khiển.
  • Thân van dưới: là bộ phận kết nối với đường ống theo dạng nối ren, mặt bích tuỳ thuộc vào từng hệ thống các bạn sử dụng và lựa chọn kiểu kết nối phù hợp.
  • Nắp van: thiết kế từ chất liệu với thân van khi gặp sự cố tháo nắp van ra thay thế các bộ phận bên trong.

cấu tạo van giảm áp tác động trực tiếp

4.2. Cấu tạo van giảm áp tác động gián tiếp

Đối với van giảm áp tác động gián tiếp chúng có các bộ phận gần tương tự như dòng van giảm áp tac động trực tiếp bao gồm các bộ phận như: thân van giảm áp, lò xo, trục vit, đĩa van chặn, ống pilot, van bi, lọc y, van giảm áp.

  • Thân van giảm áp: thiết kế từ chất liệu inox, gang đây là bộ phận dùng để bao bọc các bộ phận con bên trong và kết nối với đường ống theo dạng mặt bích.
  • Lò xo: được làm từ inox có độ đàn hồi co giản cao, giúp cho van giảm áp hoạt động một cách đơn giản.
  • Trục vit: là bộ phận dùng để điều chỉnh áp xuất cho hệ thống vận hành ổn định.
  • Đĩa van chặn: đây là bộ phận dùng để chặn áp suất của van, giúp hạ áp xuất dòng chảy lưu chất phù hợp với hệ thống.
  • Ống pilot: là nơi cho các lưu chất đi qua van.
  • Van bi: dùng để đóng mở ngăn chặn cho lưu chất đi qua và ngăn lại.
  • Lọc y: là bộ phận dùng để loại bỏ các lưu chất cặn bẩn có trong dòng lưu chất.
  • Van giảm áp nhỏ: đây là bộ phận dùng để giảm áp trong ống pilot điều chỉnh áp lực phù hợp.

cấu tạo van giảm áp tác động gián tiếp

V. Nguyên lý hoạt động van giảm áp

5.1. Nguyên lý hoạt động van giảm áp tác động trực tiếp

Đầu tiên khi ở vị trí ban đầu van giảm áp trực tiếp mở hoàn toàn, độ rộng từ cửa van được điều chỉnh bởi bộ phận trục vit. Chức năng chính là giữ cho áp lực đầu ra không thay đổi, Khi trong quá trình áp xuất đầu ra tăng lên trong hệ thuỷ lực thì áp suất bên trong khoang trống nối với cửa ra của van bằng rãnh nối củng tăng, đẫy bộ phận piston điều khiển đi ra làm giảm tiếp diện của cửa ra, dẫn tới quá trình làm giảm áp xuất đầu ra. Khi lượng áp xuất đầu ra giảm lúc này pistong nằm bên trong sẽ điều khiển đi xuống làm tăng tiết diện cửa thoát và tăng áp suất đầu ra của van.

5.2. Nguyên lý hoạt động van giảm áp tác động gián tiếp

Van giảm áp tác động gián tiếp thông thường là một loại van thuỷ lực dạng này vận hành theo nguyên lý như sau:

Khi ta điều chỉnh núm vặn trên thân van làm cho lò xo bên trong bị nén lại, bộ phận ống pilot gắn với nhiều loại van giảm áp cở nhỏ, trong trường hợp lưu chất đi qua van sẽ phải đi qua ống pilot cho dòng chảy đi qua theo đường ống. Khi dòng lưu chất đạt đến một mức áp suất nhất định sẽ khiến cho đĩa van nâng lên dòng chảy lúc này sẽ đi qua van. Lúc này thì dòng lưu chất đi qua van sẽ giảm và dễ dàng quan sát được thông qua đồng hồ đo áp suất gắn trên van.

VI. Ưu điểm nhược điểm van giảm áp

6.1. Ưu điểm van giảm áp

Cùng tìm hiểu nhiều ưu điểm vượt trội van giảm áp mang lại:

  • Ưu điểm: đảm bảo cho cho quá trình vận hành hệ thống luôn ổn định, áp lực lưu chất ở mức tốt nhất.
  • Ưu điểm: có đa dạng kiểu kết nối ren, mặt bích phù hợp lắp đặt cho nhiều đường ống.
  • Ưu điểm: trọng lượng nhẹ, dễ dàng trong quá trình lắp đặt, thay thế, bảo trì, bảo dưỡng van.
  • Ưu điểm: an toàn cho hệ thống đường ống, độ bền tương đối cao.
  • Ưu điểm: cho khả năng chịu nhiệt độ lên tới 300 độ C, áp lực lên đến 40bar
  • Ưu điểm: sử dụng cho nhiều môi trường khác nhau như hơi nóng, chất lỏng,…
  • Ưu điểm: van có đa dạng chất liệu inox, thép, gang, đồng đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của từng hệ thống.
  • Ưu điểm: hàng nhập khẩu chính hàng 100%, đổi trả 1.1 khi có lỗi do nhà sản xuất

6.2. Nhược điểm van giảm áp

  • Nhược điểm: không sử dụng trong hệ thống nước thải, các chất rắn đá sỏi.
  • Nhược điểm: giá thành cao do cấu tạo chúng có nhiều bộ phận.
  • Nhược điểm: trong thời gian dài không thường xuyên bảo trì, bão dưỡng dễ gây rò rỉ.

ưu điểm nhược điểm van giảm áp

VII. Ứng dụng van giảm giáp

Trong đời sống ngày nay đất nước đang ngày càng đổi mới chính vì thế có nhiều công trình, nhà máy nổi lên do vậy các thiết bị công nghiệp như van giảm áp không thể thiếu trong đường ống, chúng sử dụng ở nhiều hệ thống trong các nhà máy, khu công nghiệp và cả lĩnh vực dân sinh. Cùng chúng tôi tìm hiểu những ứng dụng phổ biến nhất của van giảm áp:

  • Ứng dụng van giảm áp: lắp đặt cho nhiều hệ thống lò hơi, nồi hơi công nghiệp.
  • Ứng dụng van điều hoà áp: lắp đặt để giảm áp xuất trong các nhà máy sản xuất, nhà máy sử lý nước thải, sử lý nước sạch.
  • Ứng dụng van giảm áp: lắp đặt cho các hệ thống tàu biển, hệ thống thuỷ điện, nhiệt điện.
  • Ứng dụng van giảm áp: lắp đặt cho hệ thống bể bơi, đài phun nước, công viên.
  • Ứng dụng van giảm áp: sử dụng trong hệ thống khí nén nhiệt độ cao, nhà máy sấy, là.
  • Ứng dụng van giảm áp sử: dụng trong hệ thống thuỷ lực, các đường ống có kích thước lớn nhằm ổn định áp xuất trong hệ thống.

ứng dụng van giảm áp

VIII. Phân loại van giảm giáp

8.1. Van giảm áp inox

Van giảm áp inox là một dạng van được thiết kế từ chất liệu inox, chúng lắp đặt vào đường ống theo dạng lắp ren, mặt bích, điểm vượt trội dòng van này cho khả năng chống va đập, chống oxi hoá cao vậy nên rất được người sử dụng ưu tiên lắp đặt vào hệ thống của mình.

  • Kích thước: DN15 – DN100
  • Chất liệu chế tạo: inox304, inox316
  • Kết nối: ren, mặt bích
  • Nhiệt độ làm việc: ~ 180 độ C
  • Áp lực sử dụng: 10bar, 16bar, 25bar
  • Môi trường sử dụng: nước, khí, hơi, dung dịch, hoá chất
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp inox

8.2. Van giảm áp đồng

  • Kích thước: 15A – 100A
  • Vật liệu: đồng, đồng thau
  • Kết nối: lắp ren
  • Nhiệt độ sử dụng: 0 độ C - 120 độ C
  • Áp lực làm việc: PN10, PN16
  • Sử dụng: nước, khí, lưu chất lỏng
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp đồng

8.3. Van giảm áp gang

  • Kích cỡ: 15A – 200A
  • Nguyên liệu: gang, gang dẻo
  • Kiểu lắp: mặt bích
  • Nhiệt độ sử dụng: ~ 120 độ C
  • Áp suất sử dụng: 10bar, 16bar
  • Môi trường sử dụng: nước, khí, hơi, dung dịch, hoá chất
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp gang

8.4. Van giảm áp nước

  • Kích thước: DN15 – DN200
  • Vật liệu: inox, thép, gang, đồng
  • Kết nối: ren, mặt bích
  • Nhiệt độ: 90 độ C
  • Áp lực: 10bar, 16bar
  • Môi trường sử dụng: lưu chất lỏng, nước
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp nước

8.5. Van giảm áp khí nén

  • Kích thước: 15A – 50A
  • Nguyên liệu: nhựa, hợp kim nhôm
  • Dạng kết nối: lắp ren
  • Nhiệt độ sử dụng: 0 độ C – 80 độ C
  • Áp lực sử dụng: 10bar, 16bar
  • Sử dụng: khí hơi, khí nén
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp khí nén 1

8.6. Van giảm áp hơi nóng

  • Side: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN90, DN100
  • Nguyên liệu: inox, thép, gang
  • Kết nối: mặt bích, ren
  • Nhiệt độ sử dụng: 220 độ C
  • Áp lực sử dụng: PN10, PN16
  • Môi trường sử dụng: hơi nóng
  • Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp hơi nóng

8.7. Van giảm áp thuỷ lực

  • Kích cỡ: DN15 – DN300
  • Chất liệu: gang, gang dẻo
  • Kết nối: mặt bích
  • Nhiệt độ sử dụng: 120 độ C
  • Áp lực sử dụng: 10bar, 16bar
  • Môi trường sử dụng: lưu chất lỏng, nước
  • Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp thủy lực

8.8. Van giảm áp gas

  • Side van: 15A – 100A
  • Vật liệu: inox, đồng, nhựa, gang
  • Kết nối: lắp ren
  • Áp suất đầu vào: 0 – 4bar
  • Áp suất đầu vào: 10mbar – 400m bar
  • Môi trường sử dụng: khí gas, nito,…
  • Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

van giảm áp gas

8.9. Van giảm áp lắp ren

Van giảm áp lắp ren là dạng kết nối vào đường ống bằng hai đầu ren, thông thường dòng này có side nhỏ từ DN15 – DN50 rất tiện lợi cho quá trình lắp đặt trong các đường ống nhỏ, những nơi chật hẹp con người ít lui tới.

8.10. Van giảm áp lắp bích

Van giảm áp lắp bích là kiểu van được các nhà máy thiết kế hai đầu kết nối theo dạng mặt bích, chúng có kích cỡ khá đa dạng từ DN15 – DN300 và được chế tạo từ đa dạng các chất liệu inox, thép, gang, đồng phù hợp cho nhiều môi trường nước, khí, hơi, dung dịch, hoá chất,…

8.11. Van điều áp theo xuất xứ

  • Van điều áp Hàn Quốc
  • Van điều áp Đài Loan
  • Van điều áp Trung Quốc
  • Van điều áp Malaysia
  • Van điều áp Italia
  • Van điều áp Thổ Nhĩ Kỳ
  • Van điều áp Nhật Bản

8.12. Van giảm áp theo hãng sản xuất

  • Van giảm áp Tayfu
  • Van giảm áp AUT
  • Van giảm áp YNV
  • Van giảm áp Yoo Youn
  • Van giảm áp Samyang
  • Van giảm áp Malgorani
  • Van giảm áp FARG
  • Van giảm áp Yoshitake

IX. Cách lắp đặt và vận hành van giảm giáp

Để lắp đặt van giảm áp vào hệ thống đúng cách, cho van hoạt động ổn định mời các bạn tham khảo các bước sau đây để áp dụng vào hệ thống của mình:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ tất cả các thiết bị cần thiết như van giảm áp, băng keo, bulong, óc vit, và một số phụ kiện khác có liên quan.
  • Bước 2: kiểm tra kích cỡ hệ thống, kiểu lắp theo dạng ren, mặt bích lựa chọn sản phẩm phù hợp.
  • Bước 3: lau chùi sạch sẽ, không để bụi bẩn báo vào trong quá trình lắp đặt sẽ gây hư hỏng.
  • Bước 4: tiến hành lắp đặt van vào đường ống, với dạng lắp ren cần siết chặt lại, đối với dạng mặt bích cần điều chỉnh sao cho hai đầu mặt bích song song nhau song dùng ốc vit, bulong cố định lại.
  • Bước 5: Vận hành thử xem quá trình hoạt động cảu van giảm áp có vận hành ổn định, kiểm tra các đầu nối có bị rò rỉ ra bên ngoài hay không, nếu van đáp ứng đầy đủ yêu cầu bắt đầu đưa vào sử dụng.

cách lắp đặt van giảm áp

Đối với việc lắp đặt không cần chuyên môn cao, chỉ cần hiểu rõ về cấu tạo và nguyên lý vận hành, ta có thể dễ dàng lắp đặt vào đường ống, ngoài ra để cho van giảm áp hoạt động ổn định ta cần chú ý những điểm sau đây:

Trước khi lắp đặt van giảm áp ta cần lắp lọc y trên đường ống để cho chúng lọc sạch toàn bộ cặn bẩn, giác thải có bên trong khi đi tới van giảm áp.

Sử dụng thêm đồng hồ đo áp suất để lắp đặt trước van điều áp, mục đích chính dễ dàng điều chỉnh lượng áp xuất lớn hay nhỏ ở bên trong đường ống.

Lựa chọn sản phẩm chính hãng, chất lượng cao và các loại van giảm áp đúng với hệ thống nước, khí, hơi của mình đang sử dụng để cho van mang lại hiệu quả cao khi sử dụng.

X. Lưu ý bảo trì bảo dưỡng van giảm giáp

Trong quá trình van giảm áp vân hành lâu ngày sẽ gặp sự cố liên quan đến van khiến cho chúng hư hỏng do vậy chúng cần được bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên để cho van luôn ở điều kiện tốt nhất vậy nên chúng ta cần lưu ý những cách bão trì, bão dưỡng như sau:

  • Khi van giảm áp vận hành ta cần kiểm tra thường xuyên để dễ dàng nhận biết được tình trạng van đang gặp phải đễ nhanh tróng khắc phục.
  • Cần đưa ra một mốc hạn kiểm tra định kì 3 – 6 tháng và thường xuyên tới kiểm tra mức á lực, nhiệt độ đầu vào và đầu ra xem có sãy ra trường hợp bất thường hay không để kịp thời tiến hành điều chỉnh.
  • Thường xuyên làm sạch bên trong, loại bỏ các chất cặn bẩn ra bên ngoài để cho van luôn ở mức an toàn nhất.
  • Trong trường hợp van giảm áp gặp sự cố nặng không thể sửa chữa ta cần thay thế kịp thời hoạt động ổn định trở lại.

cách bảo trì van van giảm áp

XI. Catalogue van giảm giáp

catalogue van giảm áp

XII. Báo giá van giảm giáp

Hiện nay Công Ty TNHH Vật Tư Công Nghiệp Thuận Phát là đơn chuyên nhập khẩu các dòng van giảm áp về thị trường Việt Nam với số lượng lớn, đầy đủ các kiểu loại, kiểu dáng, kích cỡ khác nhau, mỗi dạng van giảm áp chúng sẽ có một mức giá thành riêng. Do vậy để có thể lựa chọn được một sản phẩm chính hãng, chất lượng cao, giá thành rẻ hãy đến ngay công ty chúng tôi hoặc liên hệ tới hotline: 0965.660.836 để được tư vấn trực tiếp và nhận ngay bảng giá sản phẩm van giảm áp.

Xem thêm sản phẩm: van an toàn

Nguồn: vanhanoi.vn

Đọc thêm

Sản phẩm tương tựXem thêm
THUAN PHAT - HÀ NỘI

205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp.Hà Nội

Tel: Kinh doanh TP 0965 660 836

Bảo hành: 0981 922 185

Email: kien@cnthuanphat.com

Thời gian mở cửa: Từ 8h-17h hàng ngày

THUẬN PHÁT - HỒ CHI MINH

Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương

Tel: Kinh doanh TP: 0965 660 836

Bảo hành: 0981 922 185

Email: kien@cnthuanphat.com

Thời gian mở cửa: Từ 8h-17h hàng ngày

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Kinh doanh TP: 0965 660 836

Kế toán: 0328.94.2662

Email: kien@cnthuanphat.com

Bảo hành: 0981 922 185

Website: vanhanoi.vn

THÔNG TIN THANH TOÁN

Chủ tài khoản: CT TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THUẬN PHÁT

Ngân hàng VPBANK Chi nhánh Kinh Đô -  Hà Thành Hà Nội
SKT: 921756666 

Ngân hàng VIB Chi nhánh Xa La – Hà Đông – Hà Nội
SKT: 010197999

Ngân hàng ACB Chi nhánh Hoàng Cầu – Hà Nội
SKT: 686866688868

CHÍNH SÁCH GIAO HÀNG

Nhận hàng và thanh toán tại nhà

ĐỔI TRẢ DỄ DÀNG

Dùng thử trong vòng 3 ngày

THANH TOÁN TIỆN LỢI

Trả tiền mặt, CK, trả góp 0%

HỖ TRỢ NHIỆT TÌNH

Tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc

© 2024 Công Ty TNHH Vật Tư Công Nghiệp Thuận Phát

Địa chỉ: Số 9/57/475 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

VPGD: 205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp.Hà Nội

VPGD: Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương

Email: kien@cnthuanphat.com. Điện thoại: Kinh doanh TP 0965 660 836