Từ xa xưa con người chúng ta đã phát hiện ra đồng đây một dạng nguyên tố hoá học nằm trong bảng tuần hoàn được ký hiệu bằng (Cu). Đồng là một dạng hợp kim có đặc trưng độ dẻo cao, khả năng dẩn điện cực tốt, và có màu cam rất đặc trưng.
Hợp chất của các kim loại hay tồn tại ở dạng muối đồng II và nó tồn tại 2 màu là xanh lam và xanh lục và ngoài ra hợp chất của đồng có màu xanh lục và xanh lam dưới sự tồn tại của muối đồng II
Thành phần chính của đồng là dạng kim loại dẻo, chúng có tính dẩn điện cao, khi chúng ở trạng thái kim loại chúng dễ dàng uốn cong và khó bị đứt gãy.
Hợp kim của đồng là một thành phất rất nhiều các hợp kim quan trọng. Đầu tiên dạng kim lọia này chúng có tên gọi là Cyprium (Kim loại Síp). Bởi nó được khai thác chủ yếu ở Síp và sau một thời gian chúng được đổi thành cupim.
Hợp chất chung của đồng chúng thường được tồn tjai dưới dạng muối đồng (II). Xa xưa đồng chủ yếu sử dụng để làm chất nhuộm rọng rãi trong lịch sử. Các dạng ion đồng (Cu2+) với nồng độ thấp, thì chúng là vi chất dinh dưỡng cực kì quan trọng cho các dạng động vật bậc cao.
Đồng thuộc dạng kim loại mềm, dẻo, dễ dàng kéo sợi, dát mỏng, chúng là một dạng hợp kim dẻo nhất trong các loại hợp kim khác và có tính chất dẩn nhiệt, dẩn điện cực tối chỉ đứng sau bạc. Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3 và nhiệt độ nóng chảy từ 10830 độ C.
Trong trường hợp có tạp chất lẩn lộn, chúng sẽ làm khả năng dẩn điện giảm dần, trong quá trình để đồng tiếp súc với không khí bên ngoài chúng sẽ có màu vàng đặc trưng.
Đồng là kim loại có tính khử với phi kim, axit, và dung dịch muối, cụ thể như:
Trong quá trình (Cu) phản ứng với Oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ do đó (Cu) sẽ không bị oxi hoá
Đồng chúng không thể tác dụng với dung dịch HCL và H2SO4 loãng
Trong trường hợp có oxi, (Cu) có thể tác dụng với dung dịch HCl, có tiếp xúc giữ axit và không khí
Đồng có thể khử được các ion kim loại có trong dung dịch muối
Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 Ag
Đồng chúng có 29 đồng vị như 63Cu và 65Cu là đồng vị bền với 63Cu chúng chiểm khoảng 69% đồng tư nhiên. Các dạng đồng tự nhiên hoặc đồng trong khoáng chất là các dạng kim loại có thể được tìm thấy trong tự nhiên.
Các dạng khoáng chất chứa đồng như: cacbonat azurit (2CuCO3Cu(OH) 2và malachit(Cu3 Cu(OH)2. Đây là 2 nguồn dùng để sản xuất đồng và các sulfua như: Chalcopyrit (CuFeS2), bornit (Cu5FeS4)cavellit (CuS) chalcocit (Cu2S) và oxit cuprit (Cu2O).
Điều chế
Đồng thuộc dạng có khả năng cho khả năng dẩn nhiệt, dẩn điện tốt, tính mềm dẻo cao do đó chúng sử dụng trong nhiều các dạng hệ thống khác nhau như.
Bài viết trên đây chúng tôi đã nêu chi tiết về đồng là gì, hi vọng rằng sau khi đọc qua bài viết sẽ khiến cho các bạn hiểu rõ hơn về dạng chất liệu này. Nếu các bạn đang có các thắc mắc gì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ trực tuyến nhé.
Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: khối lượng riêng của inox
205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp.Hà Nội
Tel: Kinh doanh TP 0965 660 836
Bảo hành: 0981 922 185
Email: kien@cnthuanphat.com
Thời gian mở cửa: Từ 8h-17h hàng ngày
Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương
Tel: Kinh doanh TP: 0965 660 836
Bảo hành: 0981 922 185
Email: kien@cnthuanphat.com
Thời gian mở cửa: Từ 8h-17h hàng ngày
Kinh doanh TP: 0965 660 836
Kế toán: 0328.94.2662
Email: kien@cnthuanphat.com
Bảo hành: 0981 922 185
Website: vanhanoi.vn
Chủ tài khoản: CT TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THUẬN PHÁT
Ngân hàng VPBANK Chi nhánh Kinh Đô - Hà Thành Hà Nội
SKT: 921756666
Ngân hàng VIB Chi nhánh Xa La – Hà Đông – Hà Nội
SKT: 010197999
Ngân hàng ACB Chi nhánh Hoàng Cầu – Hà Nội
SKT: 686866688868
CHÍNH SÁCH GIAO HÀNG
Nhận hàng và thanh toán tại nhà
ĐỔI TRẢ DỄ DÀNG
Dùng thử trong vòng 3 ngày
THANH TOÁN TIỆN LỢI
Trả tiền mặt, CK, trả góp 0%
HỖ TRỢ NHIỆT TÌNH
Tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc
© 2024 Công Ty TNHH Vật Tư Công Nghiệp Thuận Phát
Địa chỉ: Số 9/57/475 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
VPGD: 205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp.Hà Nội
VPGD: Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương
Email: kien@cnthuanphat.com. Điện thoại: Kinh doanh TP 0965 660 836