thuanphat.300
Tư vấn báo giá van công nghiệp
Nhập khẩu trực tiếp và phân phối thiết bị công nghiệp

Kinh Doanh TP

0965 660 836

Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

Đồng là gì?

I. Đồng là gì?

Từ xa xưa con người chúng ta đã phát hiện ra đồng đây một dạng nguyên tố hoá học nằm trong bảng tuần hoàn được ký hiệu bằng (Cu). Đồng là một dạng hợp kim có đặc trưng độ dẻo cao, khả năng dẩn điện cực tốt, và có màu cam rất đặc trưng.

  • Số ký hiệu nguyên tử là 29
  • Khối lượng: 63,546(3)
  • Thuộc chu kỳ 4
  • Phân nhóm: 11, d

Hợp chất của các kim loại hay tồn tại ở dạng muối đồng II và nó tồn tại 2 màu là xanh lam và xanh lục và ngoài ra hợp chất của đồng có màu xanh lục và xanh lam dưới sự tồn tại của muối đồng II

Thành phần chính của đồng là dạng kim loại dẻo, chúng có tính dẩn điện cao, khi chúng ở trạng thái kim loại chúng dễ dàng uốn cong và khó bị đứt gãy.

Hợp kim của đồng là một thành phất rất nhiều các hợp kim quan trọng. Đầu tiên dạng kim lọia này chúng có tên gọi là Cyprium (Kim loại Síp). Bởi nó được khai thác chủ yếu ở Síp và sau một thời gian chúng được đổi thành cupim.

Hợp chất chung của đồng chúng thường được tồn tjai dưới dạng muối đồng (II). Xa xưa đồng chủ yếu sử dụng để làm chất nhuộm rọng rãi trong lịch sử. Các dạng ion đồng (Cu2+) với nồng độ thấp, thì chúng là vi chất dinh dưỡng cực kì quan trọng cho các dạng động vật bậc cao.

Đồng là gì, Các loại van đồng.

II. Tính chất của đồng và hợp chất đồng của kim loại

2.1. Tính chất vật lí

Đồng thuộc dạng kim loại mềm, dẻo, dễ dàng kéo sợi, dát mỏng, chúng là một dạng hợp kim dẻo nhất trong các loại hợp kim khác và có tính chất dẩn nhiệt, dẩn điện cực tối chỉ đứng sau bạc. Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3 và nhiệt độ nóng chảy từ 10830 độ C.

Trong trường hợp có tạp chất lẩn lộn, chúng sẽ làm khả năng dẩn điện giảm dần, trong quá trình để đồng tiếp súc với không khí bên ngoài chúng sẽ có màu vàng đặc trưng.

Tính chất vật lí của đồng.

2.2. Tính chất hoá học của đồng

Đồng là kim loại có tính khử với phi kim, axit, và dung dịch muối, cụ thể như:

A. Tác dụng với phi kim

Trong quá trình (Cu) phản ứng với Oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ do đó (Cu) sẽ không bị oxi hoá

  • 2Cu + O2 -> CuO
  • Khi đồng được đun nóng đến nhiệt độ từ 800 – 1000 độ C
  • CuO + Cu -> Cu2O (đỏ)
  • Khi tác dụng trực tiếp với khí Cl2, Br2, S
  • Cu + CI2 -> CucI2
  • Cu + S -> CuS

B. Tác dụng với axit

Đồng chúng không thể tác dụng với dung dịch HCL và H2SO4 loãng

Trong trường hợp có oxi, (Cu) có thể tác dụng với dung dịch HCl, có tiếp xúc giữ axit và không khí

  • 2 Cu + 4HCL + O2 -> 2 CuCI2 +H2O
  • Đối với HNO3, H2SO4 đặc thì:
  • Cu + 2 H2SO4 đ -> CuSO4 + SO2 +H2O
  • Cu + 4HNO3 (đặc) -> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

C. Tác dụng với các dung dịch muối

Đồng có thể khử được các ion kim loại có trong dung dịch muối

Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 Ag

III. Trạng thái tự nhiên của đồng

Đồng chúng có 29 đồng vị như 63Cu và 65Cu là đồng vị bền với 63Cu chúng chiểm khoảng 69% đồng tư nhiên. Các dạng đồng tự nhiên hoặc đồng trong khoáng chất là các dạng kim loại có thể được tìm thấy trong tự nhiên.

Các dạng khoáng chất chứa đồng như: cacbonat azurit (2CuCO3Cu(OH) 2và malachit(Cu3 Cu(OH)2. Đây là 2 nguồn dùng để sản xuất đồng và các sulfua như: Chalcopyrit (CuFeS2), bornit (Cu5FeS4)cavellit (CuS) chalcocit (Cu2S) và oxit cuprit (Cu2O).

Điều chế

  • Đồng có thể điều chế bằng các vật liệu chalcocit (Cu2S) và chalcopyrit (CuFeS2) với silica trong flash smelting nhằm loại sắt ở dạng xỉ.
  • Quá trình nung nóng sẽ chuyển sulfua thành dạng oxit, sau đó oxit sẽ tác dụng với silic để tạo thành silicat.
  • 2Cu2S + 3 O2 -> 2 Cu2O + 2 SO2
  • Oxit đồng để được chuyển thành đồng blister
  • 2Cu2O -> 4Cu + O2

IV. Ứng dụng đồng

Đồng thuộc dạng có khả năng cho khả năng dẩn nhiệt, dẩn điện tốt, tính mềm dẻo cao do đó chúng sử dụng trong nhiều các dạng hệ thống khác nhau như.

  • Trong ngành sản xuất điện, chúng chuyên sử dụng để sản xuất các loại dây diện, que hàn bo mạnh điện tử châm điện, ống chân không, dây đẩn điện sử dụng trong các hệ thống dây điện trong nhà, các khu trung cư,…
  • Ứng dụng để làm các máy móc, mô tơ điện, các linh kiện trong quạt điện, máy lạnh,…
  • Ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp sử đụng để làm các dạng van vòi như van bi, van cầu,…

Ứng dụng đồng.

Bài viết trên đây chúng tôi đã nêu chi tiết về đồng là gì, hi vọng rằng sau khi đọc qua bài viết sẽ khiến cho các bạn hiểu rõ hơn về dạng chất liệu này. Nếu các bạn đang có các thắc mắc gì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ trực tuyến nhé.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: khối lượng riêng của inox

In bài viết
THUAN PHAT - HÀ NỘI

205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp.Hà Nội

Tel: Kinh doanh TP 0965 660 836

Bảo hành: 0981 922 185

Email: kien@cnthuanphat.com

Thời gian mở cửa: Từ 8h-17h hàng ngày

THUẬN PHÁT - HỒ CHI MINH

Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương

Tel: Kinh doanh TP: 0965 660 836

Bảo hành: 0981 922 185

Email: kien@cnthuanphat.com

Thời gian mở cửa: Từ 8h-17h hàng ngày

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Kinh doanh TP: 0965 660 836

Kế toán: 0328.94.2662

Email: kien@cnthuanphat.com

Bảo hành: 0981 922 185

Website: vanhanoi.vn

THÔNG TIN THANH TOÁN

Chủ tài khoản: CT TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THUẬN PHÁT

Ngân hàng VPBANK Chi nhánh Kinh Đô -  Hà Thành Hà Nội
SKT: 921756666 

Ngân hàng VIB Chi nhánh Xa La – Hà Đông – Hà Nội
SKT: 010197999

Ngân hàng ACB Chi nhánh Hoàng Cầu – Hà Nội
SKT: 686866688868

CHÍNH SÁCH GIAO HÀNG

Nhận hàng và thanh toán tại nhà

ĐỔI TRẢ DỄ DÀNG

Dùng thử trong vòng 3 ngày

THANH TOÁN TIỆN LỢI

Trả tiền mặt, CK, trả góp 0%

HỖ TRỢ NHIỆT TÌNH

Tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc

© 2024 Công Ty TNHH Vật Tư Công Nghiệp Thuận Phát

Địa chỉ: Số 9/57/475 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

VPGD: 205B - Cự Khê - Thanh Oai - Tp.Hà Nội

VPGD: Số 46N1 - Phố Đông Chiêu - P.Tân Đông Hiệp - Tx.Dĩ An - Tp.Bình Dương

Email: kien@cnthuanphat.com. Điện thoại: Kinh doanh TP 0965 660 836